Vanadi(III) fluoride
Vanadi(III) fluoride | |
---|---|
Tên khác | Vanadơ fluoride Vanadi trifluoride |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
ChemSpider | |
UNII | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | VF3 |
Khối lượng mol | 107,9362 g/mol (khan) 143,96676 g/mol (2 nước) 161,98204 g/mol (3 nước) |
Bề ngoài | bột màu vàng lục (khan) bột màu lục (3 nước)[1] |
Khối lượng riêng | 3,363 g/cm³[1] |
Điểm nóng chảy | 1.395 °C (1.668 K; 2.543 °F) (ở 760 mmHg, khan) ~ 100 °C (212 °F; 373 K) (ở 760 mmHg; 3 nước, phân hủy)[1] |
Điểm sôi | thăng hoa (khan) |
Độ hòa tan trong nước | không tan (khan)[1] |
Độ hòa tan | không tan trong EtOH[1] |
MagSus | 2,757·10-3 cm³/mol[1] |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | Giống RhF3, Trực thoi, hR24[2] |
Nhóm không gian | R3c, No. 167[2] |
Hằng số mạng | a = 5,17 Å, c = 13,402 Å[2] |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | độ độc cao |
NFPA 704 |
|
Ký hiệu GHS | [3] |
Báo hiệu GHS | Nguy hiểm |
Chỉ dẫn nguy hiểm GHS | H301, H311, H314, H331[3] |
Chỉ dẫn phòng ngừa GHS | P261, P280, P301+P310, P305+P351+P338, P310[3] |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Vanadi(III) chloride Vanadi(III) bromide Vanadi(III) iodide |
Cation khác | Vanadi(II) fluoride Vanadi(IV) fluoride Vanadi(V) fluoride |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Vanadi(III) fluoride là hợp chất hóa học có công thức VF3. Chất rắn không bắt lửa màu vàng lục này thu được trong quy trình hai bước từ V2O3.[4] Tương tự như các fluoride kim loại chuyển tiếp khác (như MnF2), nó thể hiện từ tính ở nhiệt độ rất thấp (ví dụ V2F6·4H2O ở mức dưới 12 K[5]).
Điều chế
[sửa | sửa mã nguồn]Bước đầu tiên: cần phải tạo ra muối hexafluorovanadat(III) bằng cách sử dụng amoni bifluoride:
Bước thứ hai: hexafluorovanadat(III) bị phân hủy bởi nhiệt.
Sự phân hủy nhiệt của muối amoni là một phương pháp tương đối phổ biến để điều chế các hợp chất vô cơ dạng rắn.
VF3 cũng có thể được điều chế bằng cách xử lý V2O3 bằng HF. VF3 là một chất rắn kết tinh với 6 nguyên tử vanadi kết hợp với các nguyên tử fluor bắc cầu. Từ tính của nó cho thấy sự hiện diện của hai electron chưa ghép cặp.
Hợp chất khác
[sửa | sửa mã nguồn]Vanadi(III) fluoride còn tạo một số hợp chất với NH3, như VF3·3NH3 là tinh thể màu oải hương.[6]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e f Lide, David R. biên tập (2009). CRC Handbook of Chemistry and Physics . Boca Raton, Florida: CRC Press. ISBN 978-1-4200-9084-0.
- ^ a b c Douglas, Bodie E.; Ho, Shih-Ming (2007). Structure and Chemistry of Crystalline Solids. New York: Springer Science+Business Media, Inc. tr. 102. ISBN 0-387-26147-8.
- ^ a b c Bản dữ liệu Vanadi(III) fluoride của Sigma-Aldrich, truy cập lúc {{{Datum}}} (PDF).
- ^ Sturm, B. J.; Sheridan, C. W. "Vanadium(III) Fluoride" Inorganic Syntheses 1963 (7), trang 52–54. ISBN 0-88275-165-4.
- ^ S. Nakhal et al., Z. Kristallogr. 228, 347 (2013). doi:10.1524/zkri.2013.1664.
- ^ mer-Triammine trifluorido vanadium(III), mer-[VF3(NH3)3]: synthesis and crystal structure – [1]. Truy cập 9 tháng 4 năm 2020.